Các lệnh sử dụng hoặc xâm nhập OS Linux
_ Lệnh " man" : Khi bạn muốn biết cách sử dụng lệnh nào thì có thể dùng tới
lệnh nay :
Cấu trúc lệnh : $ man .
Ví dụ : $ man man
_ Lệnh " uname ": cho ta biết các thông tin cơ bản về hệ thống
Ví dụ : $uname -a ; nó sẽ đưa ra thông tin sau :
Linux gamma 2.4.18 #3 Wed Dec 26 10:50:09 ICT 2001 i686 unknown
_ Lệnh id : xem uid/gid hiện tại ( xem nhóm và tên hiện tại )
_ Lệnh w : xem các user đang login và action của họ trên hệ thống .
Ví Dụ : $w nó sẽ đưa ra thông tin sau :
10:31pm up 25 days, 4:07, 18 users, load average: 0.06, 0.01, 0.00
_ Lệnh ps: xem thông tin các process trên hệ thống
Ví dụ : $ps axuw
_ Lệnh cd : bạn muốn di chuyển đến thư mục nào . phải nhờ đến lệnh này .
Ví du : $ cd /usr/bin ----> nó sẽ đưa bạn đến thư mục bin
_ Lệnh mkdir : tạo 1 thư mục .
Ví dụ : $ mkdir /home/convit ---> nó sẽ tạo 1 thư mục convit trong /home
_ Lệnh rmdir : gỡ bỏ thư mục
Ví dụ : $ rmdir /home/conga ----> nó sẽ gỡ bỏ thư mục conga trong /home .
_ Lệnh ls: liệt kê nội dung thư mục
Ví dụ : $ls -laR /
_ Lệnh printf: in dữ liệu có định dạng, giống như sử dựng printf() của C++ .
Ví dụ : $printf %s "\x41\x41\x41\x41"
_ Lệnh pwd: đưa ra thư mục hiện hành
Ví dụ : $pwd ------> nó sẽ cho ta biết vị trí hiện thời của ta ở đâu :
/home/level1
_ Các lệnh : cp, mv, rm có nghĩa là : copy, move, delete file
Ví dụ với lệnh rm (del) : $rm -rf /var/tmp/blah ----->nó sẽ del file blah .
Làm tương tự đối với các lệnh cp , mv .
_ Lệnh find : tìm kiếm file, thư mục
Ví dụ : $find / -user level2
_ Lệnh grep: công cụ tìm kiếm, cách sử dụng đơn giản nhất : grep "something"
Vidu : $ps axuw | grep "level1"
_ Lệnh Strings: in ra tất cả các ký tự in được trong 1 file. Dùng nó để tìm
các khai báo hành chuỗi trong chương trình, hay các gọi hàm hệ thống, có khi tìm
thấy cả password nữa
VD: $strings /usr/bin/level1
_ Lệnh strace: (linux) trace các gọi hàm hệ thống và signal, cực kỳ hữu ích để
theo dõi flow của chương trình, cách nhanh nhất để xác định chương trình bị
lỗi ở đoạn nào. Trên các hệ thống unix khác, tool tương đương là truss, ktrace
.
Ví dụ : $strace /usr/bin/level1
_ Lệnh" cat, more ": in nội dung file ra màn hình
$cat /etc/passwd | more --> nó sẽ đưa ra nội dung file passwd một cách nhanh nhất .
$more /etc/passwd ----> Nó sẽ đưa ra nội dung file passwd một cách từ từ .
_ Lệnh hexdump : in ra các giá trị tương ứng theo ascii, hex, octal, decimal của dữ
liệu nhập vào .
Ví dụ : $echo AAAA | hexdump
_ Lệnh : cc, gcc, make, gdb: các công cụ biên dịch và debug .
Ví dụ : $gcc -o -g bof bof.c
Ví dụ : $make bof
Ví dụ : $gdb level1
(gdb) break main
(gdb) run
_ Lệnh perl: một ngôn ngữ
Ví dụ : $perl -e 'print "A"x1024' | ./bufferoverflow ( Lỗi tràn bộ đệm khi ta đánh
vào 1024 kí tự )
_ Lệnh "bash" : đã đến lúc tự động hoá các tác vụ của bạn bằng shell
script, cực mạnh và linh hoạt .
Bạn muốn tìm hiểu về bash , xem nó như thế nào :
$man bash
_ Lệnh ls : Xem nội dung thư mục ( Liệt kê file trong thư mục ) .
Ví Dụ : $ ls /home ----> sẽ hiện toàn bộ file trong thư mục Home
$ ls -a -----> hiện toàn bộ file , bao gồm cả file ẩn
$ ls -l -----> đưa ra thông tin về các file
_ Lệnh ghi dữ liệu đầu ra vào 1 file :
Vídụ : $ ls /urs/bin > ~/convoi ------> ghi dữ liệu hiển thị thông tin của thư mục
bin vào 1 file convoi .